CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DU HỌC MH

TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT

Thứ Sáu, 06/12/2024
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DU HỌC MH

I. TỔNG QUAN 

Hàn Quốc có khí hậu ôn đới, chia thành bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu và đông. Dưới đây là tổng quan về khí hậu và thời tiết của Hàn Quốc:

1. Mùa Xuân (Tháng 3 - Tháng 5)

  • Thời tiết: Thời tiết xuân ở Hàn Quốc rất dễ chịu, với nhiệt độ trung bình từ 5°C đến 15°C.
  • Đặc điểm: Mùa xuân thường có gió nhẹ và nắng ấm, cây cối bắt đầu nở hoa, đặc biệt là hoa anh đào nở vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4. Mùa xuân là mùa đẹp nhất để tham quan các công viên và đồi núi.

2. Mùa Hè (Tháng 6 - Tháng 8)

  • Thời tiết: Mùa hè ở Hàn Quốc khá nóng và ẩm, với nhiệt độ trung bình từ 22°C đến 30°C. Tuy nhiên, ở một số khu vực miền Nam có thể vượt quá 35°C.
  • Đặc điểm: Mùa hè có mùa mưa kéo dài khoảng 1 tháng (từ tháng 6 đến tháng 7), được gọi là "mùa mưa monsoon" (jangma). Mưa nhiều, độ ẩm cao và có thể gây ra lũ lụt. Đây cũng là thời điểm người dân tận hưởng kỳ nghỉ hè và đi du lịch biển.

3. Mùa Thu (Tháng 9 - Tháng 11)

  • Thời tiết: Mùa thu rất dễ chịu, với nhiệt độ từ 10°C đến 20°C.
  • Đặc điểm: Mùa thu nổi bật với cảnh sắc lá vàng và đỏ rực rỡ. Đây là mùa đẹp nhất để đi du lịch, đặc biệt là khi lá phong chuyển màu. Mùa thu thường có thời tiết mát mẻ, khô ráo và là thời điểm lý tưởng để tham gia các hoạt động ngoài trời.

4. Mùa Đông (Tháng 12 - Tháng 2)

  • Thời tiết: Mùa đông ở Hàn Quốc rất lạnh, với nhiệt độ có thể xuống dưới -10°C, đặc biệt ở các khu vực miền Bắc.
  • Đặc điểm: Mùa đông khô, có tuyết rơi ở nhiều khu vực, đặc biệt là ở vùng núi. Đây là thời điểm lý tưởng để trượt tuyết và tham gia các hoạt động mùa đông. Tuy nhiên, cũng có những đợt gió lạnh từ Siberia (gió đông bắc), khiến nhiệt độ giảm sâu.

II.  Các từ vựng cơ bản cần biết

1. Các từ cơ bản 

STT TỪ NGHĨA
1 계절 Mùa
2 mùa xuân
3 여름 mùa hạ
4 가을 mùa thu
5 겨울 mùa đông
6 우기장마철장마 Mùa mưa
7 건기 Mùa khô
8 사계절 4 mùa
9 사게절이뚜렷하다 4 mùa rõ rệt
10 기후 Khí hậu
11 습기 Độ ẩm
12 기온 / 온도 Nhiệt độ
13 일교차 nhiệt độ khác nhau
trong ngày
14 공기 không khí
15 황혼 hoàng hôn
16 일출   bình minh 
17  날씨가맑다 thời tiết trong lành
18 온화한기후 khí hậu ôn hòa
19 최저기온 nhiệt độ thấp nhất
20 최고기온 nhiệt độ cao nhất
21 덥다 Nóng
22 춥다 Lạnh
23 따뜻하다  Ấm áp
24 시원하다 Mát mẻ
25 시원하다 dễ chịu
26 젖다눅눅하다 Ẩm ướt
27 젖은상태 điều kiện ẩm ướt
28 건조하다 khô hạn

2. Thiên văn học và Thiên tai

Thiên văn học  천재 : Thiên tai
 : Mặt trăng 천둥: Sấm (천둥이치다 sấm rền)
초승달 : trăng lưỡi liềm, trăng khuyết 번개: sét (번개가치다 sét đánh)
보름달: trăng rằm 번개: Chớp
태양 () : Mặt trời 뇌우 : cơn giông tố
햇살 : tia nắng 푹풍 : Cơn lốc
햇빛 ánh nắng 강풍: Cuồng phong, gió bão
 창공 (하늘) : bầu trời 태풍 : Bão
하늘이맑다: trời trong xanh  지진 : Động đất
 , 스타:  Sao, ngôi sao 해일 : Sóng thần
유성 : sao băng 폭풍해일 : triều cường do dông bão
일식 : Nhật thực 가뭄 : hạn hán
월식 : Nguyệt thực 홍수: Lũ lụt
지구 : địa cầu, trái đất

3. Các hiện tượng

HIỆN TƯỢNG  TỪ 
바람: Gió
 바람불다: Gió thổi
몬순 (계절풍): Gió mùa
선풍: Gió lốc
 회오리바람: Gió xoáy, lốc xoáy, vòi rồng
돌풍: Gió giật
안개: Sương
안개가끼다 sương giăng
 물안개: Sương mù
밤안개: Sương đêm
새벽안개: Sương sớm, sương ban mai
: Tuyết
 눈내리다: Tuyết rơi
폭설: Bão tuyết
눈이많이오다: tuyết rơi nhiều
 싸락눈: tuyết hạt, tuyết hột
서리: sương băng
진눈깨비: Mưa tuyết
첫눈: Tuyết đầu mùa
 함박눈: Bông tuyết
구름: Mây
먹구름: Mây đen
구름이끼다:  mây giăng
뭉게구름: mây tích, Đám mây lớn trông như bông tích tụ
: Mưa 
빗방올: Hạt mưa (từ trời rơi xuống)
빗물: Nước mưa (đọng lại)
보슬비이슬비가랑비: Mưa bay (mưa phùn)
스콜: Mưa ngâu (mưa không liên tục, rả rích, “mưa sụt sùi”)
여우비: Mưa bất chợt trong ngày nắng, mưa bóng mây
소나기: Mưa rào
폭우: Mưa to
산성비: Mưa axit
폭풍우: Mưa bão
무지개: Cầu vồng

 

4. Các mẫu câu về chủ đề Thời tiếng bằng tiếng Hàn

Hội thoại mẫu:

A: 오늘은날씨가어떻습니까? Hôm nay thời tiết thế nào?

B: 날씨가좋습니다. Thời tiết tốt

A: 덥습니까? Có nóng không?

B: 아니오덥지않습니다. Không, không nóng

A: 춥습니까? Có lạnh không?

B: 아니오춥지않습니다오늘은따뜻합니다. Không, không lạnh. Hôm nay trời ấm áp

Các câu miêu tả vào mỗi mùa:

Mùa thu: 

단풍이예뻐요 : Lá phong thay màu đẹp thật
가을에는낙엽이많이떨어져요 : Vào mùa thu, rất nhiều lá rơi xuống mặt đất
가을에는곡식을수확해요 : Ngũ cốc được thu hoạch vào mùa thu
가을에는일교차가크기때문에겉옷을해요해요: Bạn nên chuẩn bị quần áo ngoài (như áo khoác) vào mùa thu vì nhiệt độ có thể rất khác so với buổi sáng

Mùa hè:

날씨가너무더워서못나가요 : Nó quá nóng, vì vậy tôi không thể ra ngoài
저는바다에서수영하고싶어요 : Tôi muốn đi bơi ở biển
이방은냉방중이다 : Phòng này đang được điều hòa lạnh
여름에는해가일찍떠요 : Vào mùa hè, mặt trời mọc sớm
피부를보호하기위해여름에는돼요돼요돼요 : Để bảo vệ làn da của bạn, bạn cần sử dụng tấm chắn nắng vào mùa hè

Mùa xuân:

꽃이피고있어요 : Hoa đang nở
봄에는꽃가루알레르기를조심해야해요: Bạn cần phải cẩn thận về dị ứng phấn hoa vào mùa xuân
황사를피하기위해마스크를써야해요 : Bạn nên đặt mặt nạ vào mùa xuân để tránh bụi màu vàng

Tin liên quan

Thứ Sáu, 28/02/2025
-
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DU HỌC MH

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH

Tiếng Hàn chủ đề gia đình Các từ vựng về gia đình trong tiếng Hàn khá phức tạp,...

Thứ Hai, 17/02/2025
-
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DU HỌC MH

TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Từ vựng tiếng Hàn về phương tiện giao thông đường bộ STT Từ vựng  Nghĩa  1 오토바이 Xe mô tô  2 자전거 Xe đạp  3 자동차 Xe ô tô  4 트럭 Xe...

Thứ Ba, 04/02/2025
-
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DU HỌC MH

TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ NGÀY VALENTINE

I. Ngày Valentine ở Hàn Quốc Ngày Valentine, diễn ra vào ngày 14 tháng 2 hàng năm, là...

0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Văn Phòng